NTL VIETNAM LOGISTICS AND SERVICES TRADING CO., LTD
  → 
 › 

Thời gian làm thủ tục là bao nhiêu ngày kể từ ngày tàu vào cảng cho đến khi xong đăng ký đăng kiểm khi nhập xe ô tô di chuyển tài sản

Lượt xem: 347
Câu hỏi: Thời gian làm thủ tục là bao nhiêu ngày kể từ ngày tàu vào cảng cho đến khi xong đăng ký đăng kiểm khi nhập xe ô tô di chuyển tài sản
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 20/1014/TT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Tài Chính về điều kiện nhập khẩu đối với xe ô tô theo chế độ tài sản di chuyển:
  1. Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 tháng và đã chạy được 1 quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam
  2. Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại thông tư  số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
  1. Văn bản đề nghị nhập khẩu xe ô tô có xác nhận của cơ quan chủ quản về thân phận của người đề nghị (đối với đối tượng nêu tại khoản 1,2 và 3 Điều 2 Thông tư này) hoặc có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức về các thông tin trong văn bản đề nghị (đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư này là cơ quan, tổ chức) hoặc có xác nhận về địa chỉ thường trú của Công an Xã, phường, thị trấn (Đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư này là cá nhân) trong đó ghi rõ nhãn hiệu xe, đời xe (model), năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe và số km đã chạy được (Đối với xe ô tô đã qua sử dụng): 1 bản chính;
  2. Hộ chiếu (đối với cá nhân quy định tại khoản 1, 2 và 3 Thông tư này) hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập văn phòng (đối với tổ chức Việt Nam, nước ngoài quy định tại Khoản 3, 4 Điều 2 Thông tư này); Hoặc sổ hộ khẩu (đối với cá nhận Việt Nam quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư này): 01 bản chụp
  3. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp
  4. Giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô nhập khẩu với trường hợp nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng như: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy chứng nhận lưu hành xe hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe: 01 bản dịch tiếng việt có chứng thực từ bản chính
  5. Quyết định hoặc thư mời của cơ quan nhà nước mời (đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này): 1 bản chụp
  6. Văn bản xác nhận chuyên gia nước ngoài của cơ quan chủ quản dự án (đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này): 1 bản chính

Typical customers

Hotline
Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ